Nghe nhiều về mã số thuế nhưng không phải ai cũng biết mã số thuế tiếng Anh là gì? Mã số thuế là gì? Có những loại mã số thuế nào? Mã số thuế có cấu trúc ra sao? Và bạn muốn biết thêm một số cụm từ Tiếng Anh liên quan đến mã số thuế chuyên ngành kiểm toán, kế toán?
Nếu vậy, bạn đừng bỏ qua nội dung bài viết dưới đây nhé! Hãy cùng với TracuuMST chúng ta cùng đi tìm hiểu về tên gọi về mã số thuế trong Tiếng Anh. Cũng như các vấn đề xoay quanh nó nhé.
Mã số thuế Tiếng Anh là gì?
1. Mã số thuế tiếng Anh là gì?
Đóng thuế là quyền và cũng là trách nhiệm của công dân, của doanh nghiệp tại Việt Nam. Mỗi doanh nghiệp hoặc cá nhân sẽ được cấp một mã số thuế riêng biệt. Nước ta gọi là mã số thuế, vậy mã số thuế tiếng Anh là gì?
Mã số thuế trong Tiếng Anh còn được gọi là Tax Code. Và khái niệm mã số thuế cũng như các loại mã số thuế được quy định rõ trong Luật quản lý Thuế của Việt Nam.
2. Khái niệm mã số thuế (MST)
Theo đó, mã số thuế được biết đến là một dãy số, dãy ký tự hoặc dãy chữ cái... Được mã hóa theo một nguyên tắc nhất định. Mã số thuế được cơ quan quản lý thuế cấp cho từng doanh nghiệp hoặc cá nhân. Mã số thuế chỉ được cấp một lần duy nhất và không thể có sự trùng lặp.
Mã số thuế hỗ trợ việc kê khai thuế, nộp thuế hàng năm, hàng quý của cá nhân hoặc doanh nghiệp. Kể cả những người nộp thuế có hoạt động nhập khẩu - xuất khẩu. Đồng thời mã số thuế giúp cơ quan thuế quản lý thống nhất từng cá nhân. Từng doanh nghiệp nộp thuế trên phạm vi cả nước dễ dàng hơn. Đối với công ty - doanh nghiệp thì chúng ta sẽ gọi với cái tên chung là mã số thuế công ty. (Mã số thuế doanh nghiệp) Còn đối với cá nhân thì chúng ta sẽ gọi là mã số thuế cá nhân.
3. Cấu trúc của mã số thuế
Bộ Tài Chính quy định mã số thuế có cấu trúc gồm 13 chữ số: N1N2 N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13.
Trong đó:
- N1N2: Là số phân khoảng tỉnh được cấp theo danh mục mã phân khoảng tỉnh.
- N3N4N5N6N7N8N9: Là các số sắp xếp theo cấu trúc xác định tăng dần từ 0000001 đến 9999999.
- N10: Là chữ số kiểm tra. Mã số thuế 10 số được cấp cho các cá nhân nộp thuế độc lập và đơn vị chính.
- N11N12N13: Được đánh số theo chi nhánh hoặc đơn vị trực thuộc của cá nhân nộp thuế độc lập hoặc đơn vị chính, đánh số từ 001 đến 999.
- Còn dấu (-): là ký tự dùng để ngăn cách 10 chữ số đầu với 3 chữ số cuối.
Vậy là mã số thuế tiếng Anh là gì bạn đã biết nhưng tại Việt Nam có những loại mã số thuế nào bạn có biết?
Các loại mã số thuế tại Việt Nam
Cơ quan quản lý thuế dựa theo đối tượng nộp thuế để phân loại mã số thuế. Theo đó, mã số thuế có các loại sau:
Mã số thuế công ty: hay mã số doanh nghiệp là mã số được cơ quan quản lý thuế cấp cho tổ chức là cơ quan, doanh nghiệp, công ty để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
Mã số thuế cá nhân: là mã số do cơ quan quản lý thuế cấp cho cá nhân để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của công dân với nhà nước.
Mã số thuế người phụ thuộc: là mã số do cơ quan quản lý thuế cấp cho cá nhân là người phụ thuộc dùng để quản lý thuế. Và những người phụ thuộc được nhắc đến ở đây là:
- Người phụ thuộc có quan hệ hôn nhân hoặc huyết thống với người nộp thuế. Mà người nộp thuế phải nuôi dưỡng như: vợ/chồng, bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ, bố mẹ nuôi, mẹ kế, cha dượng, con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ/chồng, con ngoài giá thú.
- Người phụ thuộc có quan hệ huyết thống với người nộp thuế. Nhưng không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải nuôi dưỡng: anh chị em ruột, ông bà nội ngoại, cô/ cậu/ chú/ bác/ dì ruột và cháu ruột là con của anh/chị/em ruột.
Một số cụm từ Tiếng Anh liên quan đến mã số thuế
Như ở trên thì TracuuMST đã chia sẻ với các bạn về tên gọi của mã số thuế trong Tiếng Anh là gì rồi. Tuy nhiên đối với các nghiệp vụ kế toán thì chúng ta sẽ thường xuyên bắt gặp các thuật ngữ kế toán trong Tiếng Anh. Do đó, dưới đây TracuuMST sẽ chia sẻ với các bạn một số cụm từ liên quan đến mã số thuế - thuế trong Tiếng Anh. Giúp cho các bạn nắm bắt được tốt nhất:
- Mã số thuế thu nhập cá nhân tiếng anh sẽ là: Tax Identification Number.
- Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp tiếng anh sẽ là: corporate tax code
- Mã số kê khai thuế thu nhập cá nhân tiếng anh sẽ là: Individual Taxpayer Identification Number.
- Thuế thu nhập cá nhân tiếng anh sẽ là: Personal income tax
- Thuế thu nhập doanh nghiệp tiếng anh sẽ là: Profit tax
- Thuế trong tiếng anh là gì: Tax
- Đăng ký thuế tiếng anh là: Registrate Tax
- Thuế trước bạ tiếng anh là: Registration Tax
- Ấn định thuế/áp thuế trong tiếng anh là: Impose Tax
- Thủ tục hoàn thuế trong tiếng anh là: Refund of Tax
- Bù trừ thuế trong tiếng anh là: Tax offset
- Khai báo thuế/Kê khai thuế trong tiếng anh là: Declare Tax
- Thuế môn bài trong tiếng anh là: License Tax
- Thuế giá trị gia tăng trong tiếng anh được viết là: Value Added Tax
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào trong tiếng anh là: Input sales Tax
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra trong tiếng anh là: Output sales Tax
- Thuế xuất/nhập khẩu trong tiếng anh là: Import/Export Tax
- Thuế thu nhập trong tiếng anh là gì: Income Tax
- Thuế chuyển nhượng vốn trong tiếng anh là: Capital Transfer Tax
- Thuế gián thu trong tiếng anh là: Indirect Tax
- Thuế siêu lợi nhuận trong tiếng anh là: Excess Profits Tax
- Gian lận thuế tiếng anh là: Tax fraud
Tổng kết
Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi mã số thuế là gì? Mã số thuế trong Tiếng Anh được gọi là gì rồi. Hy vọng bài viết này có những thông tin hữu ích cho bạn. Hẹn gặp lại ở những bài viết tiếp theo! Ngoài ra, nếu các bạn cần tra cứu mã số thuế hay thông tin doanh nghiệp công ty hoặc cá nhân. Thì các bạn có thể tra cứu ngay tại trang chủ của TracuuMST.com nhé.